Tính toán số lượng cam kết trên Bitget Launchpad
Người dùng tham gia ưu đãi Bitget Launchpad có thể tính toán số lượng token được phân bổ dựa theo công thức sau:
Token được phân bổ = số lượng token trung bình được người dùng cam kết ÷ tổng số lượng token trung bình của tất cả người dùng x tất cả token trong ưu đãi Launchpad
Lưu ý: Số lượng phân bổ không thể vượt mức giới hạn cá nhân (lấy mức Giới hạn cá nhân sau đây để tham khảo)
Ví dụ, một ưu đãi Launchpad nổi bật có quỹ thưởng là 100,000,000 Token A. Có 8 người dùng cam kết BGB. Một người dùng cam kết 5000 token và 7 người dùng còn lại cam kết 65,000 token. Khi đó, token được phân bổ cho người dùng = 5000 token ÷ 70,000 token x 100,000,000 = 7,142,857 Token A (khoảng 7.14% quỹ thưởng). Thông tin chi tiết như sau (Bảng 1):
Phân bổ (Bảng 1)
Người dùng |
Số lượng token cam kết |
Tỷ lệ phần trăm |
Số lượng phân bổ |
Người dùng A |
20,000 |
28.57% |
28,571,429 |
Người dùng B |
15,000 |
21.43% |
21,428,571 |
Người dùng C |
12,000 |
17.14% |
17,142,857 |
Người dùng D |
8000 |
11.43% |
11,428,571 |
Người dùng E |
5000 |
7.14% |
7,142,857 |
Người dùng F |
4000 |
5.71% |
5,714,286 |
Người dùng G |
3000 |
4.29% |
4,285,714 |
Người dùng H |
3000 |
4.29% |
4,285,714 |
Tổng |
70,000 |
100,000,000 (token A) |
Về Giới hạn cá nhân
Để quản lý rủi ro, Bitget luôn đặt giới hạn cho mỗi cá nhân đối với các ưu đãi Launchpad. Khi người dùng vượt quá giới hạn tối đa, số token vượt quá của họ sẽ được phân phối lại cho những người dùng khác chưa đạt giới hạn.
Lấy dự án Token A ở trên làm ví dụ (tham khảo tại Bảng 1). Nếu chương trình ưu đãi thiết lập giới hạn cá nhân là 20,000,00 cho Token A, người dùng A và người dùng B đã đạt đến giới hạn, phần vượt quá sẽ được trừ vào số lượng được phân bổ ban đầu. Thông tin chi tiết như sau (Bảng 2):
Phân bổ (Bảng 2)
Người dùng |
Số lượng token cam kết |
Tỷ lệ phần trăm |
Số lượng phân bổ (đã tính Giới hạn cá nhân) |
Người dùng A |
20,000 |
28.57% |
20,000,000 |
Người dùng B |
15,000 |
21.43% |
20,000,000 |
Người dùng C |
12,000 |
17.14% |
17,142,857 |
Người dùng D |
8000 |
11.43% |
11,428,571 |
Người dùng E |
5000 |
7.14% |
7,142,857 |
Người dùng F |
4000 |
5.71% |
5,714,286 |
Người dùng G |
3000 |
4.29% |
4,285,714 |
Người dùng H |
3000 |
4.29% |
4,285,714 |
Vượt giới hạn |
10,000,000 |
||
Tổng |
70,000 |
100,000,000 (token A) |
Trong Bảng 2, số token vượt giới hạn của người dùng A và B là 10,000,000. Số token này sẽ được tái phân bổ dựa trên tỉ lệ cam kết của những người dùng chưa đạt đến giới hạn cá nhân (Bảng 3).
Phân bổ (Bảng 3)
Người dùng |
Số lượng token cam kết |
Tỷ lệ phần trăm |
Số lượng phân bổ (cuối cùng) |
Người dùng A |
20,000 |
28.57% |
20,000,000 |
Người dùng B |
15,000 |
21.43% |
20,000,000 |
Người dùng C |
12,000 |
17.14% |
20,000,000 |
Người dùng D |
8000 |
11.43% |
13,913,043 |
Người dùng E |
5000 |
7.14% |
8,695,652 |
Người dùng F |
4000 |
5.71% |
6,956,522 |
Người dùng G |
3000 |
4.29% |
5,217,391 |
Người dùng H |
3000 |
4.29% |
5,217,391 |
Tổng |
70,000 |
100,000,000 (token A) |
Lấy người dùng C làm ví dụ (tham khảo Bảng 1 và Bảng 3). Trước khi áp dụng giới hạn cá nhân, người dùng C có thể nhận 17,142,857 Token A. Nhưng sau đó, người dùng C có thể nhận 20,000,000 Token A.
Giới thiệu về khấu trừ token
Sau khi kiểm tra số lượng token phân bổ cho tất cả người dùng, số lượng token khấu trừ sẽ được tính dựa trên tỷ lệ hoán đổi token theo công thức sau:
Số lượng token khấu trừ = số lượng phân bổ x (token A ÷ giá token)
Lấy người dùng C làm ví dụ (Bảng 3). Giả sử Token A ÷ token = 0.000222222, thì số lượng token khấu trừ của người dùng C là 20,000,000 x 0.000222222 = 4,444.44 token.